Đang thực hiện
Top banner
Hotline: 0983.962.008
Hotline: 0983.962.008
Thành viên
Vui lòng nhập Tên truy cập
Vui lòng nhập Mật khẩu
Đăng ký Quên mật khẩu?
 

Lò đốt rác SANKYO

  • Mã hàng:
  • Thành phần:
  • Hãng sản xuất: Thái Lan
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Giá: Liên hệ
Thông tin sản phẩm
GIỚI THIỆU: 

Cải tiến mới nhất của lò đốt rác NAFCL New 2016 là sự điều chỉnh kỹ thuật lò đốt phù hợp với QCVN61-MT:2016/BTNMT. Lò có kết cấu nhỏ gọn sản xuất tại Thái Lan và hoàn toàn theo công nghệ của Nhật Bản được bảo hộ độc quyền trên toàn cầu. Thiết bị không những có lợi về kinh tế vì không sử dụng điện, không dùng bất cứ nhiên liệu nào mà còn dễ dàng di chuyển, có thể kết nối với các thiết bị phụ trợ. Với công nghệ của SANKYO, lò đốt này có thể đốt triệt để hàng tấn rác thải liên tục trong 24 giờ mỗi ngày, mang lại hiệu quả tối ưu. Lò đốt rác SANKYO thích hợp cho khu vực thành thị và ngoại thành, các nhà máy công nghiệp, các khách sạn, các khu nghỉ mát ... 

Đặc tính :

Các vật liệu cấu tạo theo tiêu chuẩn 
- Vật liệu cấu tạo lò chất lượng cao
- Độ dày thép kết cấu - T.Eek/ Nhật theo tiêu chuẩn ISO 9002/14001
- Độ dày théo tấm - SCG/ Nhật Bản theo tiêu chuẩn T.I.S 1227/2539
- Gạch chịu nhiệt SK-32 ASTM, 13-ES ASTM, B-1 (JIS)
- Bê tông chịu nhiệt dày 3-5 mm
- Bông thủy tinh cách nhiệt SK-1427B/Nhật
- Vữa chịu nhiệt Cast, Nhật, ES-13


Thông số kỹ thuật :

Công nghệ Nhật Bản: Natural Air Flow Controlled Incinerator - NAFCLC
Đốt điện phân : Không sử dụng nhiên liệu.

- Kích thước thân lò: Ngang 1530 x Dài 2860 x Cap 2830
- Tổng chiều cao lò ( Bao gồm ống khói ) : ~20m
- Trọng lượng : ~ 10.500 kg
- Công suất lò đốt : 300 - 500 kg/h
- Cấu tạo buồng đốt
Buồng sơ cấp ( 2 buồng )
+ Thể tích buồng : 2.8 m3
+ Nhiệt độ trong buồng sơ cấp : 650 - 750 độ C
Buồng thứ cấp 
+ Nhiệt độ trong buồng thứ cấp : >950 độ C
+ Thời gian lưu khí : >2 giây
- Nhiên liệu đốt bổ sung : Không dùng bất kì nhiên liệu dầu hay gas.


Ưu điểm :

- 4 buồng đốt
- Thân thiện với môi trường
- Chi phí vận hành và bảo trì thấp
- Dễ vận hành
- Khả năng đốt nhanh chóng: 350 - 500 kg/giờ  ( Tùy độ ẩm rác )
- Có thể hoạt động 24 h mà không cần tắt lò
- Dễ dàng dì chuyển giữa các bãi rác khác nhau trong đôt thị
- Diện tích sử dụng của 1 lò là 7,5m2 và tổng diện tích nhà máy là khoảng 250m2
- Chỉ cần 4-10 giờ để lắp đặt toàn bộ hệ thống vận hành
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người vận hành và máy ( theo tiêu chuẩn an toàn kiểm định của Châu Âu ) vì có 1 lớp cách nhiệt , đặc biệt ở phía trước và xung quanh
- Bảo hành 12 tháng. Tuổi thọ trung bình trên 10 năm. Công nghệ và kiểu dáng phát minh được bảo hộ độc quyền toàn thế giới

Mô tả bên ngoài lò đốt rác SANKYO :


Nguyên lý hoạt động : 
 

1. Buồng đốt sơ cấp 1


- Tại buồng đốt sơ cấp, dưới tác dụng của nhiệt, diễn ra các quá trình phân hủy nhiệt các chất thải rắn thành thể khí qua các giai đoạn: Bốc hơi nước - nhiệt phân - oxy hóa một phần các chất cháy tạo ra syngas ( với nhiệt trị khoảng 4500KJ/Nm3)
- Nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp được duy trì từ 650 - 759 độ C
- Lò đốt hoạt động bằng nguyên lý đối lưu không khí tự nhiên tạo lực cháy và nhiệt độ cao bên trong buồng đốt. Hệ thống tạo lực hút gió và khí tự nhiên làm nhiên liệu cung cấp cho buồng đốt . Các hệ thống cửa và kênh cung cấp không khí của lò sẽ tự động điều chỉnh và kiểm soát lưu lượng, tốc độ không khí cung cấp vào trong buồng đốt, tốc độ biến đổi tỷ lệ thuận với nhiệt, nhiên liệu và năng lượng tự nhiên không cần sự hỗ trợ tác động của thiết bị phụ trợ (quạt thổi). Sự cân bằng của nhiệt độ , tốc độ gió và oxy hóa sẽ làm cho quá trình đốt cháy hoàn toàn.
- Tro và than sẽ tự động rơi xuống đáy buồng chứa tro và được tháo ra ngoài bằng cửa thu hồi tro. Tro được mang đi chôn lấp an toàn.  Thanh hoặc rác chưa cháy hết sẽ trả về lò đốt tiếp.


1. Buồng đốt sơ cấp 2

- Rác chưa cháy và than được tạo ra từ quá trình đốt ở buồng đốt sơ cấp chính sẽ được tự động rơi xuống đáy buồng sơ cấp kép. Tại đây, rác và than tiếp tục được đốt cháy kiệt hoàn toàn tạo thành tro.
- Tro được tháo ra ngoài bằng cửa thu hồi tro, được mang đi chôn lấp an toàn.


2. Buồng đốt thứ cấp

- Khí nhiệt phân (syngas) từ buồng đốt sơ cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp chứa các chất cháy có nhiệt trị cao ( CO, H2, CnHm ...) , tại đây nhờ oxy hóa bổ sung và nhiệt  độ cao được duy trì trên 950 độ C với thời gian lưu khói trên 2s nên đảm bảo các khí khi đốt được an toàn.
- Buồng thứ cấp gồm 2 buồng, đường đi của dòng khí được bố trid Zích Zắc đảm bảo thời gian lưu khói trên 2s theo quy chuẩn
- Buồng đốt thứ cấp được trang bị vật liệu có khả năng hấp thụ nhiệt nóng trong buồng đốt thứ cấp và bức xạ nhiệt  xuống buồng đốt sơ cấp để sấy rác cấp vào. Đây là đặc điểm nổi bật của lò đốt rác SANKYO model NAFCl NEW 2016.
- Bụi tro sẽ tự động lắng xuống và rơi xuống đáy buồng đốt thứ cấp bở hệ thống bấy bảo nhiệt xoáy được vận hành trong buồng thứ cấp. Cuối cùng của chu kỳ đốt cháy chỉ còn lại khí nóng được làm mát  bằng không khí tự nhiên từ van điều chỉnh cấp khí lắp bên trên thân ống khói. Khí xả ra ngoài theo ống khói ở nhiệt độ dưới 180 độ C.




MỘT SỐ SẢN PHẨM: 

INCINERATION MODEL ACI 20 SERIES 1 

Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI)
- Kích thước 
( WxLxH ) : 2400x1250x3750
- Khối lượng ước tính : 800 kg
- Công suất đốt : 20-40 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : Hai buồng
- Nhiệt độ đốt : 300-800 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành :
12 tháng kể từ khi giao hàng






INCINERATION MODEL ACI 50 SERIES 1 

Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI)
- Kích thước ( WxLxH ) : 1250x1250x1700
- Khối lượng ước tính : 3000 kg
- Công suất đốt : 50-80 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : Hai buồng
- Nhiệt độ đốt : 300-800 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành : 12 tháng kể từ khi giao hàng



















INCINERATION MODEL ACI 80 SERIES 1 


Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI)
- Kích thước ( WxLxH ) : 1080x2100x1670 ( ống khói cao 5400mm )
- Khối lượng ước tính : 4000 kg
- Công suất đốt : 80-100 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : Hai buồng
- Nhiệt độ đốt : 300-800 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành : 12 tháng kể từ khi giao hàng












INCINERATION MODEL ACI 120 SERIES 1 

Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI)
- Kích thước ( WxLxH ) : 1400x2560x2000 ( ống khói cao 5400mm )
- Khối lượng ước tính : 8000 kg
- Công suất đốt : 120-150 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : Hai buồng
- Nhiệt độ đốt : 300-800 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành : 12 tháng kể từ khi giao hàng





INCINERATION MODEL ACI 200 SERIES 1 

Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI)
- Kích thước ( WxLxH ) : 1400x3000x2000 ( ống khói cao 7640mm )
- Khối lượng ước tính : 10.000 kg
- Công suất đốt : 150-200 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : 5 buồng
- Nhiệt độ đốt : 650-900 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành : 12 tháng kể từ khi giao hàng













INCINERATION MODEL ACI 120 SERIES 3 


Thông số kĩ thuật :

- Model : Lò đốt tự nhiên (ACI) Series 3
- Kích thước ( WxLxH ) : 1400x2500x2300 ( ống khói cao 4800 mm )
- Khối lượng ước tính : 8 500 kg
- Công suất đốt : 150-200 kg/giờ
- Tỷ lệ đốt chất thải ướt/khô : 25:75
- Buồng đốt : 3 buồng
- Nhiệt độ đốt : 650-900 

- Nhiện liệu đốt : Không cần nhiên liệu
- Hệ thống cung cấp khí : Không cần hệ thống cung cấp khí riêng
- Tuổi thọ : trên 5 năm
- Bảo hành : 12 tháng kể từ khi giao hàng












Thiết bị phụ trợ :

1. Cấp liệu



2. Sơ đồ quy trình hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt bằng lò đốt NAFCl new 2016

Mô hình hệ thống lò đốt CTR sinh hoạt SANKYO NAFCl
 
a, Nạp liệu tự động
 
- Rác sau khi được sấy bằng nhiệt tận thu từ hệ thống hấp thụ nhiệt và bức xạ nhiệt được chuyển đến khu vực chứa liệu để cấp cho lò đốt bằng băng tải hay xe chuyển rác thủ công.
- Rác được nạp thủ công vào gầu chứa liệu của hệ thống, sau đó gầu tải sẽ tự động chuyển lên trên và rác sẽ tự động được nạp vào lò  bởi sự điều khiển của hệ thống thủy lực. Gàu chứa liệu được thiết kế theo kích thước phù hợ với công suất lò đốt.
- Rác được cấp vào lò theo từng mẻ với chu kỳ nạp liệu được cài đặt theo tình trạng của rác.


b, Lò đốt (Như nguyên lý hoạt động của lò đốt rác Sankyo

c, Xử lý khí thải


Hệ thống hạ nhiệt : Khí (Khói) thoát ra từ buồng đốt thứ cấp của lò đốt được hạ nhiệt bằng phương pháp hấp thu nhiệt và bức xạ nhiệt. nhiệt bức xạ từ thiết bị được tận thu để sấy rác.

Tháp lắng bụi Cyclone : Tháp lắng bụi làm việc theo nguyên lý va đập, lắng đọng và trọng lực để lắng tách các thành phần bụi vô cơ và bồ hóng. Nhờ tấm chắn  lá sách trong tháp lắng bụi làm cho các hạt bụi va đập với thành tấm chắn và tách khỏi dòng khí sau đó lắng xuống đáy tháp, tiếp bụi được thu gom xử lý qua các cửa thao tác dưới đáy tháp lắng.

Tháp rửa ướt ( Tháp đệm hấp thụ ) : Khí thải sau khi được lắng bụi, sẽ được đưa tiếp sang tháp hấp thụ là loại tháp rửa có ô đệm. Tại đây, dung dịch hấp thụ có tính kiềm ( NaOH, Na2CO3 hay Ca(OH)2 ) từ bể tuần hoàn nước máy bơm cấp và phun vào buồng tháp với hệ số phun lớn. Các khí thải (SO2, HCl, HF...) sẽ bị dụng dịch hấp thụ và trung hòa.

Bể dung dịch tuần hoàn : Dung dịch thải ra từ tháp hấp thụ được thu hồi về bể chứa dung dịch tuần hoàn để làm nguội, lắng tách cặn và bổ sung hóa chất để đảm bảo độ pH trước khi được tái tuần hoàn sử dụng trong tháp hấp thụ. Theo định kỳ, cặn xả ra từ bể dung dịch tuần hoàn được đem xử lý tiếp hay phối trộn với các thành phần khác để đưa vào đốt tiếp trong lò. 
Quạt hút khí : Quạt hút có tác dụng lưu chuyển khí trong lò đốt. Có van điều tiết để điều khiển chế độ, tốc độ của hệ thống lò trong quá trình vận hành.


Hệ thống xử lý khí
 
3. Các thiết bị giám sát :

Mỗi buồng đốt của lò Sankyo được trang bị can nhiệt để đo nhiệt độ trong từng buồng đốt

4. Xử lý tro và nước thải sai khi xử lý : 

- Tro xỉ của lò chiếm khoảng 5% khối lượng rác đốt là chất vô cơ, được tháo ra từ cửa số 3 của lò và được chuyển đến khu vực chứa tạm, sau đó sẽ chuyển đến bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

- Dung dịch hấp thụ đã qua sử dụng nhiều lần được tháo qua bể xử lý nước thải của nhà máy, cặn xă ra từ bể dung dịch được đốt lại trong lò ở dạng lỏng, dạng rắn hoặc đem đi xử lý, hóa rắn hay chôn lấp an toàn.

- Váng hay bọt bẩn trong bể dung dịch tuần hoàn được hớt lên cùng với nước chứa cặn, có thể được pha trộn với rác khô để đem đi đốt lại trong lò vừa nhằm xử lý triệt để, vừa làm tăng độ ẩm để khống chế tốc độ nhiệt phân ban đầu của rác.




 
Hệ thống thu hồi tro

Hình ảnh lò đốt rác SANKYO thực tế :











 
CÔNG TY TNHH KỸ NGHỆ ATECO (ATECO Co.,Ltd)
Trụ sở chính : Số 2, tổ 56, Phường. Yên Hòa, Quận. Cầu Giấy, Hà Nội
VP giao dịch : P505, tòa nhà CT5C, khu đô thị Mễ Trì Hạ, Quận. Nam Từ Liêm,  Hà Nội
Email  : tuananh.ateco@gmail.com - eng.ateco@gmail.com - sales.ateco@gmail.com - info@ateco.vn
Hotline: 0983 962 008 
Tel : 04.66758291      -         Fax : 04.35558584 
 
Đăng kí Email để nhận tin mới
Thiết kế web bởi web123.vn